Nước thải nhà hàng là thường chứa các tạp chất như dầu mỡ, thực phẩm thừa, hóa chất và vi khuẩn. Nếu không được xử lý đúng cách, chúng sẽ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước, phát tán mùi hôi khó chịu, dẫn đến ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Hơn nữa, việc xả thải không đạt chuẩn còn khiến nhà hàng phải đối mặt với các mức phạt nghiêm khắc theo quy định của Bộ Tài nguyên & Môi trường. Cùng Môi trường HANA tìm hiểu giải pháp xử lý nước thải nhà hàng.
Đặc điểm của nước thải nhà hàng
Nước thải nhà hàng có nhiều điểm tương đồng với nước thải sinh hoạt, chủ yếu phát sinh từ các hoạt động ăn uống, vệ sinh và sinh hoạt chung của con người. Cụ thể, các nguồn chính bao gồm:
- Nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn: Dòng thải này đặc trưng bởi hàm lượng lớn dầu mỡ, cặn thực phẩm phế thải cùng với lượng lớn các chất hữu cơ và dinh dưỡng.
- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh: Bao gồm nước thải từ khu vực nhà vệ sinh của khách và nhân viên, thường chứa mùi hôi và tiềm ẩn nhiều vi khuẩn gây bệnh.
Hệ thống xử lý mẫu nước thải cho nhà hàng
Tại Môi trường HANA, chúng tôi ứng dụng công nghệ MBR (Membrane Bioreactor) tiên tiến trong xử lý nước thải nhà hàng. Đây là sự kết hợp đột phá giữa quá trình xử lý sinh học bằng vi sinh vật trong bể bùn hoạt tính lơ lửng và công nghệ màng lọc sợi rỗng hiện đại.
Với cơ chế lọc vi học của màng, toàn bộ hàm lượng bùn vi sinh trong bể sinh học sẽ được giữ lại hiệu quả. Điều này không chỉ giúp nước thải sau xử lý đạt chất lượng vượt trội, loại bỏ gần như hoàn toàn cặn lơ lửng và vi khuẩn, mà còn tối ưu hóa không gian và vận hành hệ thống.
Dưới đây là sơ đồ xử lý nước thải cho nhà hàng
Thuyết minh xử lý nước thải nhà hàng
Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng được thiết kế để loại bỏ các chất ô nhiễm đặc trưng như dầu mỡ, chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, và vi sinh vật gây bệnh, đảm bảo nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 14:2008/BTNMT. Quy trình xử lý diễn ra qua các công đoạn chính như sau:
- Nước thải đầu vào: Nước thải phát sinh từ các hoạt động của nhà hàng như chế biến thức ăn, vệ sinh khu vực bếp, nhà vệ sinh, và các hoạt động sinh hoạt khác sẽ được thu gom và dẫn vào hệ thống.
- Bể tách mỡ: Nước thải đầu tiên chảy qua bể tách mỡ. Đây là công đoạn tiền xử lý cực kỳ quan trọng đối với nước thải nhà hàng. Dầu mỡ nhẹ hơn nước sẽ nổi lên bề mặt và được giữ lại, ngăn chặn chúng gây tắc nghẽn đường ống và làm ảnh hưởng đến hiệu quả của các công đoạn xử lý sinh học phía sau. Phần dầu mỡ này sẽ được thu gom và xử lý định kỳ.
- Bể thu gom: Nước thải sau khi qua bể tách mỡ sẽ được đưa vào Hồ gom nước thải. Hồ này có chức năng thu gom toàn bộ lượng nước thải, đồng thời làm nhiệm vụ lắng sơ bộ một phần các chất rắn lơ lửng có kích thước nhỏ.
- Bể điều hòa: Bể điều hòa có nhiệm vụ ổn định lưu lượng và làm đều nồng độ các chất ô nhiễm, tránh tình trạng sốc tải cho các công đoạn xử lý sinh học phía sau, giúp hệ thống hoạt động ổn định và đạt hiệu quả cao nhất.
- Bể kỵ khí: Trong điều kiện không có oxy hòa tan, các vi sinh vật kỵ khí sẽ hoạt động, phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn như khí CH₄, CO₂.
- Bể Anoxic: trong điều kiện thiếu oxy (không sục khí nhưng có khuấy trộn), vi sinh vật thiếu khí sẽ thực hiện quá trình khử Nitrat (Denitrification), biến Nitrat (NO₃⁻) có sẵn hoặc được tạo ra từ bể Aerotank thành khí Nitơ (N₂) bay lên khỏi mặt nước.
- Bể Aerotank: Máy thổi khí cung cấp oxy liên tục thông qua hệ thống phân phối khí (đĩa/ống phân phối khí).
- Bể MBR: Công nghệ tiên tiến kết hợp giữa bể sinh học và module màng lọc sợi rỗng. Màng MBR với kích thước lỗ lọc cực nhỏ (vi lọc hoặc siêu lọc) sẽ giữ lại toàn bộ bùn hoạt tính
- Bể khử trùng: Nước thải sau khi qua bể MBR (hoặc bể lắng sinh học nếu không dùng MBR) sẽ được dẫn vào bể khử trùng.
- Bể chứa bùn: Bùn dư thừa phát sinh từ các quá trình xử lý (từ bể tách mỡ, bể điều hòa, và đặc biệt là bùn sinh học từ bể MBR/Aerotank) sẽ được tập trung về Bể chứa bùn.
- Máy thổi khí: Máy thổi khí là thiết bị quan trọng cung cấp oxy cho bể Aerotank và một số bể khác.
- Nước thải đầu ra: Nước thải sau khi trải qua tất cả các công đoạn xử lý sẽ đạt chất lượng theo QCVN 14:2008/BTNMT
Cách tính công suất nước thải nhà hàng
Áp dụng theo QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt, có 3 cách tính sau:
- Theo suất ăn/khách: Lấy số suất ăn trung bình/ngày nhân với định mức nước thải/suất (khoảng 10-30 lít/suất). Ví dụ: 300 suất/ngày x 20 lít/suất = 6 m³/ngày.
- Theo nhân viên và khách tối đa: Cộng tổng lượng nước thải của nhân viên và khách dựa trên định mức tiêu thụ nước của từng đối tượng.
- Theo lượng nước cấp (nếu đã hoạt động): Lấy tổng lượng nước cấp sử dụng nhân với hệ số phát thải (0.8 – 0.95).
Lưu ý quan trọng: - Phải tính thêm lưu lượng đỉnh bằng cách nhân với hệ số không điều hòa (Kh) để đảm bảo xử lý giờ cao điểm.
- Thêm hệ số dự phòng (1.1-1.25) để tránh quá tải và dự trù mở rộng.
Một số dự án xử lý nước thải nhà hàng mà Môi trường HANA đã thực hiện:
- Hệ thống xử lý nước thải Nhà hàng – Công suất 15 m3/ngày.đêm – Nhà hàng Trạm Dừng Chân Đại Nam Việt
- Hệ thống xử lý nước thải Nhà hàng – Công suất 15 m3/ngày.đêm – Nhà hàng Ngọc Sương Bến Thuyền.
Hy vọng với những thông tin hữu ích về thông tin máy xử lý nước thải nhà hàng. Hãy liên hệ với MÔI TRƯỜNG HANA ngay hôm nay để nhận được tư vấn chuyên sâu và xây dựng hệ thống xử lý nước thải tối ưu cho cơ sở vận hành của doanh nghiệp. Môi trường HANA tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực xử lý nước thải bệnh viện, cam kết và cung cấp các giải pháp xử lý nước thải hiệu quả, đáp ứng mọi tiêu chuẩn khắt khe từ BTNMT.
Tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (hết hiệu lực ngày 30/8/2025)
Tiêu chuẩn QCVN 14:2025/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (có hiệu lực ban hành ngày 01/09/2025)