Giải pháp xử lý nước thải xưởng dệt may đạt tiêu chuẩn và tiết kiệm chi phí vận hành.

Rate this post

Xử lý nước thải xưởng dệt may là yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường. Nước thải dệt may từ các công đoạn nhuộm và hoàn tất chứa hàm lượng chất hữu cơ, độ màu và hóa chất cao. Hãy cùng Môi trường HANA tìm hiểu chi tiết về những lý do khiến nước thải dệt may trở nên đặc thù và khó xử lý.

Tổng quan về nước thải ngành dệt may 

Ngành dệt may được xem là một trong những ngành công nghiệp tiêu thụ nước nhiều nhất hiện nay. Mỗi tấn vải thành phẩm có thể phát sinh hàng trăm mét khối nước thải, tùy thuộc vào quy mô và quy trình công nghệ của từng nhà máy. Trung bình, lượng nước thải dao động từ 80–200 m³/ngày, với thành phần ô nhiễm rất đa dạng và phức tạp.

Song song đó, Nước thải dệt may có đặc tính ô nhiễm cao, thể hiện qua nhiều chỉ số vượt chuẩn so với quy định của QCVN 13-MT:2015/BTNMT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải dệt nhuộm):

  • Màu đậm, khó xử lý: Do chứa nhiều phẩm nhuộm và hợp chất tạo màu bền vững, nước thải thường có màu đen, đỏ hoặc xanh đậm.
  • pH dao động mạnh: Tùy từng công đoạn, pH có thể dao động từ 4–12, gây ảnh hưởng đến hiệu quả của các hệ vi sinh trong bể xử lý.
  • Hàm lượng COD, BOD, SS cao: Các chỉ tiêu COD (chất hữu cơ dễ và khó phân hủy), BOD (nhu cầu oxy sinh học) và SS (chất rắn lơ lửng) thường vượt giới hạn cho phép nhiều lần, nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng cho nguồn nước tiếp nhận.

Quy chuẩn và yêu cầu pháp lý đối với nước thải dệt may

Xử lý nước thải xưởng dệt may

Quản lý nước thải dệt may tại Việt Nam được kiểm soát chặt chẽ thông qua các quy định pháp luật và các tiêu chuẩn khắt khe mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ bắt buộc phải tuân theo: 

Tuân thủ QCVN 13-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải dệt nhuộm 

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải dệt nhuộm khi thải ra môi trường. QCVN 13-MT:2015/BTNMT được chia thành hai cột giá trị để áp dụng tùy thuộc vào nơi xả thải:

  • Cột A: Áp dụng cho trường hợp nước thải xả vào các nguồn nước được dùng để cấp nước sinh hoạt. Tiêu chuẩn Cột A có yêu cầu nghiêm ngặt nhất.
  • Cột B: Áp dụng cho trường hợp nước thải xả vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (như sông, suối, kênh rạch thông thường).

Nghĩa vụ pháp lý khác của doanh nghiệp 

Ngoài việc tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật, các doanh nghiệp dệt may còn phải thực hiện các nghĩa vụ hành chính và môi trường sau:

  • Xin giấy phép xả thải: Doanh nghiệp phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường (trước đây là Giấy phép xả thải) trước khi chính thức đưa hệ thống xử lý nước thải vào hoạt động và xả nước thải ra môi trường.
  • Lập báo cáo định kỳ môi trường: Thực hiện quan trắc, giám sát chất lượng nước thải và lập các báo cáo môi trường định kỳ (thường là báo cáo quan trắc) để nộp cho cơ quan chức năng, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ liên tục.
  • Đảm bảo hệ thống đạt chuẩn trước khi nghiệm thu: Hệ thống xử lý nước thải phải được vận hành thử nghiệm và được cơ quan chức năng nghiệm thu xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật (QCVN 13-MT:2015/BTNMT) trước khi nhà máy được phép hoạt động chính thức và xả thải.

Quy trình xử lý nước thải xưởng dệt may 

Xử lý nước thải xưởng dệt may

Để nước thải đạt QCVN 13-MT:2015/BTNMT, các xưởng dệt may áp dụng hệ thống xử lý đa giai đoạn: Cơ học – Hóa lý – Sinh học – Khử màu.

Bước 1 – Xử lý cơ học – Loại bỏ tạp chất chất thô 

Đây là công đoạn tiền xử lý giúp bảo vệ thiết bị. Nước thải đầu vào đi qua Song chắn rác (thô/tinh) để loại bỏ xơ sợi, vải vụn và các tạp chất lớn. Sau đó, nước được dẫn vào Bể điều hòa (khuấy trộn liên tục) nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm (COD, BOD…), đảm bảo tính bền vững cho các bước xử lý sau.

Bước 2 – Xử lý Hóa – Lý (Keo tụ, tạo bông, lắng cặn)

Nước thải được châm hóa chất (PAC, Polymer, vôi) tại bể Keo tụ – Tạo bông. Hóa chất giúp trung hòa điện tích và kết dính các hạt cặn nhỏ, chất màu, dầu mỡ thành các bông cặn lớn. 

Sau đó, các bông cặn được lắng xuống tại Bể lắng hóa lý, nước trong được dẫn sang xử lý sinh học. Mục tiêu là loại bỏ phần lớn SS, màu và kim loại nặng để giảm tải cho công đoạn tiếp theo.

Bước 3 – Xử lý sinh học 

Đây là bước quan trọng nhất, sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ hòa tan (BOD, COD) và chất dinh dưỡng (N, P). Các công nghệ phổ biến gồm:

  • AAO: Kết hợp yếm khí – thiếu khí – hiếu khí để loại bỏ toàn diện COD, N và P.
  • SBR: Xử lý theo mẻ, giúp tối ưu phản ứng, phù hợp cho quy mô vừa.
  • MBBR: Sử dụng giá thể di động, tăng mật độ vi sinh, thích hợp cho nước thải có nồng độ ô nhiễm cao.

Quá trình này đạt hiệu quả làm sạch 70 – 90% các hợp chất hữu cơ.

Bước 4 – Khử màu – Khử mùi 

Do đặc thù dệt nhuộm, nước thải sau sinh học cần xử lý nâng cao để loại bỏ triệt để màu và mùi hóa chất. Các phương pháp thường dùng gồm:

  • Oxy hóa nâng cao (Fenton, O3: Phá vỡ liên kết phân tử của phẩm nhuộm.
  • Hấp phụ bằng than hoạt tính: Loại bỏ phần màu, mùi và chất hữu cơ vi lượng.
  • Keo tụ điện hóa: Dùng dòng điện để kết dính chất màu khó phân hủy.

Mục tiêu là đảm bảo màu sắc và mùi được loại bỏ hoàn toàn.

Bước 5 – Lọc và khử trùng trước khi xả thải 

Nước thải cuối cùng được đưa qua bể lọc cát – than hoạt tính để loại bỏ cặn mịn và hấp phụ các chất còn sót. Sau đó, nước được khử trùng bằng Chlorine hoặc tia UV để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo nước đầu ra đạt quy chuẩn QCVN 13-MT:2015/BTNMT và an toàn khi xả thải hoặc tái sử dụng.

Giải pháp tối ưu cho xưởng dệt may quy mô vừa và nhỏ

Xử lý nước thải xưởng dệt may

Môi trường HANA mang đến giải pháp thuê module xử lý nước thải dệt may dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với phương châm “Giải pháp xử lý nước tiết kiệm”. Lợi ích nổi bật của ô hình thuê module tại Môi trường HANA: 

  • Không cần đầu tư vốn ban đầu quá lớn: Giúp doanh nghiệp dễ dàng triển khai hệ thống xử lý ngay, giảm gánh nặng chi phí vốn. Chi phí thuê được tính linh hoạt theo công suất (m3/ngày), phù hợp với mọi quy mô xưởng.
  • Đảm bảo nước thải đạt chuẩn QCVN13-MT:2015/BTNMT: HANA cam kết chất lượng nước đầu ra đạt đúng quy định của BTNMT. Mỗi hệ thống đều có hồ sơ quan trắc định kỳ và chứng nhận đạt chuẩn, giúp doanh nghiệp an tâm khi kiểm tra.
  • Không cần nhân sự vận hành nội bộ: Đội ngũ kỹ sư Môi Trường HANA trực tiếp quản lý và giám sát hoạt động hệ thống, đảm bảo vận hành ổn định và không phát sinh sự cố.
  • Thiết kế nhỏ gọn – dễ di dời, mở rộng: Hệ thống module có cấu trúc lắp ghép sẵn, tiết kiệm diện tích. Dễ dàng mở rộng công suất hoặc di chuyển khi doanh nghiệp thay đổi địa điểm sản xuất.
  • Hỗ trợ thủ tục pháp lý môi trường: Môi trường HANA cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép xả thải, lập báo cáo định kỳ, hồ sơ nghiệm thu, giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Tổng kết 

Môi Trường HANA tự hào đồng hành cùng các nhà máy dệt may trên toàn quốc trong việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn. Hãy để Môi Trường HANA giúp bạn xây dựng một giải pháp xử lý nước thải hiệu quả – tiết kiệm – đạt chuẩn xả thải, góp phần cùng doanh nghiệp kiến tạo ngành dệt may xanh, sạch và phát triển bền vững.

chu ky dien tu scaled

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *