HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG MÀ DOANH NGHIỆP CẦN LẬP THEO QUY ĐỊNH 2025
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phát sinh các loại chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại) tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường. Để kiểm soát chặt chẽ, Luật Bảo vệ môi trường 2020 (có hiệu lực từ tháng 1/2022) cùng các văn bản hướng dẫn liên quan đã quy định chi tiết các loại hồ sơ, báo cáo mà mọi tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải bắt buộc phải lập trước, trong và sau khi đi vào hoạt động.
Hồ sơ môi trường là gì?
Hồ sơ môi trường là tập hợp các tài liệu pháp lý, kỹ thuật liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp phải xây dựng, lưu trữ và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tùy theo quy mô, ngành nghề và mức độ phát thải, doanh nghiệp sẽ lập các loại hồ sơ môi trường khác nhau, nhưng nhìn chung đều nhằm mục đích:
- Đánh giá và dự báo tác động: Trước khi khởi công dự án hay đầu tư thêm dây chuyền, doanh nghiệp phải khảo sát, phân tích hiện trạng môi trường, dự báo tác động có thể phát sinh (khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn…).
- Quy định ngưỡng phát thải: Xác định mức độ chất thải được phép xả ra môi trường, đảm bảo không vượt quá giới hạn cho phép theo QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
- Giám sát và kiểm soát: Trong quá trình vận hành, doanh nghiệp phải theo dõi, ghi chép định kỳ kết quả quan trắc môi trường, so sánh với cam kết trong hồ sơ đã được phê duyệt để kịp thời điều chỉnh quy trình, tránh vi phạm.
- Minh bạch pháp lý: Khi cơ quan Thanh tra, Kiểm tra môi trường hoặc Sở TNMT tiến hành kiểm tra, doanh nghiệp phải xuất trình đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh đã tuân thủ các quy định.
Nếu thiếu hoặc lập không đầy đủ, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với mức phạt hành chính nặng (theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi), thậm chí có thể bị đình chỉ sản xuất.
Tầm quan trọng của hồ sơ môi trường với doanh nghiệp
Trước hết, hồ sơ môi trường (HSMT) chính là “bản cam kết” của doanh nghiệp về trách nhiệm bảo vệ môi trường. Khi doanh nghiệp xây dựng, trình cơ quan chức năng phê duyệt, xã hội có thể tin tưởng rằng hoạt động sản xuất đã được tính toán để hạn chế ô nhiễm. Cụ thể:
- Tránh rủi ro pháp lý: Từ năm 2022, Luật Bảo vệ môi trường 2020 siết chặt các quy định về hồ sơ, báo cáo. Nếu không lập ĐTM, GPMT, ĐKMT hay không thực hiện quan trắc thường xuyên, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt từ vài chục triệu đến hàng trăm triệu đồng tùy tính chất, thậm chí buộc ngừng hoạt động.
- Giảm chi phí dài hạn: Thông qua việc ghi chép, giám sát chặt chẽ, doanh nghiệp kịp thời nhận ra nơi phát sinh ô nhiễm, điều chỉnh công nghệ, giảm tiêu thụ nguyên, nhiên, vật liệu, tiết kiệm chi phí xử lý. Chẳng hạn, nhiều nhà máy sau khi lập hồ sơ ĐTM đầu tư thêm bể điều hòa, hệ thống xử lý tách dầu mỡ, kéo giảm được 20 – 30% chi phí xử lý nước thải sinh hoạt.
- Bảo vệ sức khỏe lao động & cộng đồng: Khi chất thải được kiểm soát theo quy trình (phân loại, lưu giữ, xử lý), nguy cơ nhiễm độc cho công nhân, người dân xung quanh và giảm thiểu mùi hôi, tiếng ồn sẽ thấp hơn. Hồ sơ quan trắc định kỳ giúp doanh nghiệp dự báo sớm và chủ động điều chỉnh.
- Nâng cao uy tín, cơ hội hợp tác: Các đối tác trong và ngoài nước, ngân hàng hay tổ chức tài chính thường yêu cầu doanh nghiệp cung cấp HSMT, quan trắc, báo cáo BVMT để đánh giá mức độ tuân thủ. Những doanh nghiệp có hồ sơ môi trường “sạch”, đầy đủ sẽ dễ dàng tham gia đấu thầu, kêu gọi vốn, hướng đến phát triển bền vững.
Các loại hồ sơ môi trường doanh nghiệp cần lập
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn đang áp dụng (ví dụ: Nghị định 05/2025/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật; Thông tư 08/2023/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Thông tư 36/2015/TT-BTNMT hướng dẫn lập, quản lý, lưu trữ và công khai HSMT), HSMT doanh nghiệp gồm hai giai đoạn chính: “Trước khi đi vào hoạt động” và “Trong khi đã hoạt động”. Dưới đây là thông tin chi tiết:
Khi doanh nghiệp chưa đi vào quá trình hoạt động
Khi doanh nghiệp chuẩn bị khởi công dự án hoặc đưa dây chuyền mới vào vận hành, cần lập các hồ sơ môi trường sau:
Đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐTM chiến lược)
Áp dụng cho quy hoạch cấp quốc gia/vùng/tỉnh (ví dụ quy hoạch khu công nghiệp, vùng nông nghiệp tập trung, mở rộng đô thị) theo khoản 3 Điều 25 Luật BVMT 2020. ĐTM chiến lược dự báo tác động tích lũy lên không khí, nước, đất, sinh thái và đề xuất giải pháp mang tính vĩ mô (chính sách, quy hoạch hạ tầng). Phải lập trước khi kế hoạch, chương trình được ban hành, thường có sự tham vấn doanh nghiệp lớn hoặc tập đoàn liên quan.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Bắt buộc với dự án nhóm I (nhiệt điện than, sản xuất thép, xi măng, hóa chất, lọc hóa dầu) hoặc nhóm II (xử lý chất thải nguy hại, khai thác khoáng sản quy mô lớn, khu công nghiệp), theo khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020. Nội dung gồm phân tích hiện trạng môi trường (không khí, nước, đất, đa dạng sinh học), dự báo tác động (khí thải, nước thải, tiếng ồn, chấn động) và phương án giảm thiểu (bể điều hòa, thiết bị thu gom khí thải, bể tách dầu mỡ, biện pháp cách âm).
ĐTM phải được cơ quan cấp Bộ hoặc cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công (thường nộp 30 – 45 ngày trước).
Giấy phép môi trường
Dành cho cơ sở không bắt buộc có GPM như xí nghiệp sản xuất quy mô nhỏ, nhà hàng, khách sạn vừa, xưởng cơ khí, xưởng gỗ theo Điều 49 Luật BVMT 2020. Hồ sơ ĐKMT gồm thông tin về tên, địa chỉ, loại hình sản xuất; khối lượng và chủng loại chất thải phát sinh (nước thải sinh hoạt, khí thải bếp ăn, chất thải rắn nguy hại nếu có); mô tả sơ bộ biện pháp xử lý. Sau khi Sở TN–MT cấp Giấy xác nhận ĐKMT, cơ sở mới đủ điều kiện hoạt động.
Đăng ký môi trường
Để hoạt động kinh doanh được diễn ra, các doanh nghiệp được quy định trong điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 cần phải lập đăng ký môi trường. Hồ sơ này sẽ bao gồm những nội dung liên quan đến việc xả chất thải cũng như biện pháp khắc phục và đơn vị đề ra.
Kế hoạch BVMT (KPBVMT)
Khi dự án chỉ điều chỉnh quy mô hoặc công nghệ mà không cần ĐTM mới hay GPMT mới, phải lập KPBVMT để cập nhật hiện trạng môi trường sau mở rộng, phân tích thêm tác động phát sinh và đề xuất biện pháp BVMT bổ sung cùng lộ trình thực hiện. KPBVMT cần được cơ quan cấp tỉnh thẩm định trước khi triển khai.
Khi doanh nghiệp đi vào quá trình hoạt động
Khi đã đi vào hoạt động, doanh nghiệp buộc phải duy trì và cập nhật một số báo cáo, hồ sơ môi trường để chứng minh mình luôn tuân thủ các cam kết đã trình trong ĐTM, GPMT hoặc ĐKMT.
Báo cáo khai thác và sử dụng tài nguyên nước
Doanh nghiệp khai thác nước mặt, nước ngầm để sản xuất hoặc sinh hoạt (ví dụ: nhà máy chế biến thực phẩm, xí nghiệp dệt nhuộm, nhà máy thép) phải soạn báo cáo định kỳ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh. Báo cáo này ghi chép lượng nước đã khai thác, sử dụng so với Giấy phép khai thác nước, đồng thời nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Tần suất nộp thường hàng năm (vào đầu quý I hoặc trước 31/3), hoặc sáu tháng một lần nếu ở khu vực khan hiếm nước.
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BCCTVMT)
Mỗi năm, trước ngày 31 tháng 12, doanh nghiệp phải lập BCCTVMT trình Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong báo cáo, doanh nghiệp tổng hợp kết quả quan trắc các thông số môi trường (nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn, CTNH) theo tần suất quy định trong GPMT/ĐKMT, so sánh với giới hạn cho phép, đánh giá hiệu quả các biện pháp BVMT đã triển khai, nêu khó khăn, vướng mắc và đề xuất phương án cải tiến trong năm tới.
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ
Tùy ngành nghề, doanh nghiệp có thể phải quan trắc hàng tháng hoặc hàng quý. Ví dụ, nhà máy sản xuất giấy, dệt nhuộm, chế biến thuỷ sản thường phải quan trắc nước thải và khí thải hàng tháng, gửi kết quả cho Sở TNMT trong vòng 15–30 ngày sau khi kết thúc kỳ quan trắc. Những ngành ảnh hưởng lớn như hoá chất, luyện kim có thể bị yêu cầu quan trắc liên tục, kết nối trực tuyến dữ liệu với Cổng quan trắc môi trường quốc gia.
Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH)
Cơ sở phát sinh CTNH (mực in, dung môi, dầu nhớt đã qua sử dụng, pin, ắc-quy) phải ghi sổ liên tục mỗi khi có CTNH phát sinh. Sổ này bao gồm ngày phát sinh, chủng loại, khối lượng, phương thức lưu giữ, đơn vị vận chuyển, nơi xử lý cuối cùng. Theo Thông tư 08/2023/TT-BTNMT, sổ CTNH phải được lưu giữ tối thiểu năm năm kể từ ngày ghi lần cuối.
Báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (BVMT)
Mọi công trình xử lý chất thải, bể xử lý nước thải sinh hoạt, bể tách mỡ, hệ thống lọc bụi, bể tuyển nổi, phải được nghiệm thu, thử áp lực (với bể nước) và chứng minh đạt thiết kế đã phê duyệt. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu, doanh nghiệp phải lập báo cáo hoàn thành công trình BVMT, so sánh thực tế với bản vẽ được phê duyệt, nêu chi tiết các hạng mục (vật liệu, công suất, công nghệ), kèm theo biên bản nghiệm thu, hồ sơ giám sát thử tải để cơ quan quản lý xác nhận.
Các báo cáo chuyên ngành khác
- Doanh nghiệp sản xuất bê tông, gạch men, vật liệu xây dựng vừa hoạt động vừa khai thác khoáng sản (cát, đá) phải lập thêm báo cáo khai thác khoáng sản, nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nếu doanh nghiệp tham gia cơ chế giảm phát thải (carbon credit), cần lập báo cáo lượng phát thải nhà kính, đo đạc bằng phương pháp chuẩn ISO 14064, nộp Bộ TNMT theo quy định.
- Những cơ sở mới triển khai công nghệ cải tiến giảm tác động, thường phải lập thêm báo cáo đổi mới công nghệ, đánh giá hiệu quả giảm tiêu hao năng lượng, giảm phát thải, rồi gửi cơ quan cấp phép để cập nhật ĐTM hoặc GPMT.
Cập nhật và lưu trữ hồ sơ môi trường [Yêu cầu 2025]
Từ năm 2022 đến nay, khung pháp lý về hồ sơ môi trường tiếp tục được hoàn thiện. Trong năm 2025, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm mới:
- Kết nối dữ liệu quan trắc tự động: Với cơ sở có hệ thống quan trắc nước thải, khí thải liên tục, doanh nghiệp buộc phải kết nối trực tuyến dữ liệu với Cổng thông tin quan trắc môi trường quốc gia. Nếu không kết nối đúng cách, hệ thống tự động sẽ cảnh báo “Không báo cáo đúng hạn” và cơ quan chức năng có thể xử phạt.
- Minh bạch công khai hồ sơ: ĐTM, GPMT, BCCTVMT, Báo cáo quan trắc định kỳ phải được công khai tối thiểu 03 năm kể từ ngày được phê duyệt trên trang web của doanh nghiệp và trên Cổng thông tin môi trường quốc gia. Việc không công khai đúng quy định cũng là vi phạm hành chính.
- Bổ sung quy hoạch vùng nguy cơ ô nhiễm: Các tỉnh, thành đã có vùng quy hoạch “điểm nóng” (nồng độ NO₂, SO₂, bụi mịn PM2.5 vượt quy chuẩn) phải thực hiện bổ sung mục giải pháp giảm phát thải trong ĐTM hoặc BCCTVMT, nộp về Sở TNMT địa phương để tổng hợp.
- Mở rộng quy định về CTNH: Tất cả doanh nghiệp có sử dụng dung môi HCl, H₂SO₄, NaOH ở nồng độ ≥5% phải ghi sổ, báo cáo định kỳ với tần suất 06 tháng/lần. Kể cả cơ sở nhỏ, như trung tâm in ấn, phải tuân theo.
- Gia hạn GPMT bắt buộc cách 5 năm: Thay vì 7 – 10 năm, nhiều tỉnh đã thực hiện thí điểm quy định yêu cầu doanh nghiệp trình hồ sơ xin gia hạn GPMT sau 5 năm (để cập nhật công nghệ, thực hiện các biện pháp giảm phát thải mới). Doanh nghiệp cần theo dõi thời hạn để tránh hết phép, buộc tạm ngưng hoạt động.
Danh sách dịch vụ tư vấn, lập hồ sơ môi trường của HANA
Môi Trường HANA có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải luôn hoạt động với phương châm hoạt đông “Giải pháp xử lý nước tiết kiệm”. Chúng tôi luôn cố gắng tiếp cận thông tin, học hỏi và lĩnh hội những kiến thức thực tế cùng với kinh nghiệm nhiều năm thực hiện các dự án về môi trường sẽ đưa ra quy trình làm việc tối ưu với những giải pháp tối ưu nhất và chi phí phù hợp nhằm giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và đồng hành cùng doanh nghiệp ở hiện tại và tương lại, hướng đến mục đích chung tay bảo vệ môi trường.
Xin trân trọng cảm ơn quý khách đã quan tâm đến dịch vụ của HANA
Công ty môi trường HANA với tinh thần tận tâm, nhiệt huyết cùng những kiến thức sâu rộng trong giải pháp môi trường sẽ là trợ thủ đắc lực cho quý khách trong quy trình lập hồ sơ môi trường. Liên hệ ngay:
- Hotline: 0985.99.4949
- Địa chỉ: 20/6 Nguyễn Văn Dung, P.6, Q. Gò Vấp, TP. HCM
- Email: mail@moitruonghana.com