Tư vấn chọn module xử lý nước thải cho từng loại hình cơ sở y tế

Tư vấn chọn module xử lý nước thải y tế cho từng loại hình cơ sở y tế
Rate this post

Khi Quy chuẩn quốc gia về nước thải y tế (QCVN 28:2010/BTNMT) được áp dụng ngày càng nghiêm ngặt, việc lắp đặt module xử lý nước thải y tế trở thành tiêu chuẩn bắt buộc cho mọi cơ sở y tế, từ phòng khám nhỏ đến các bệnh viện lớn. Module xử lý nước thải không chỉ giúp loại bỏ vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng và dược phẩm tồn dư, mà còn tối ưu chi phí vận hành nhờ thiết kế gọn, dễ mở rộng. Trong bài viết này, HANA sẽ tư vấn chọn module xử lý nước thải y tế theo loại hình, giúp Quý doanh nghiệp chọn giải pháp phù hợp.

Vì sao cần phải xử lý nước thải y tế?

Việc xử lý nước thải y tế luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu từ các chủ đầu tư. Bởi lẽ nguồn phát sinh nước thải y tế ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của con người và hệ sinh thái trong môi trường sống.

Hơn nữa, nguồn nước thải y tế có nguồn gốc từ nhiều khu vực như nhà vệ sinh, khu vực rửa dụng cụ, và nước thải phát sinh từ các hoạt động phẫu thuật, điều trị hoặc khám chữa bệnh. Bên cạnh đó, các hoạt động chuyên biệt như in chụp X-quang cũng góp phần tạo ra lượng nhỏ chất thải phóng xạ lỏng và các bệnh phẩm mang mầm bệnh, làm tăng thêm mức độ độc hại của dòng thải.

Nếu những chất thải y tế này không được xử lý triệt để trước khi xả ra môi trường, chúng sẽ gây mất cân bằng hệ sinh thái và tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm, lây lan dịch bệnh trong cộng đồng ở mức rất cao.

Lý do cần lắp đặt module xử lý nước thải y tế

QCVN 28:2010/BTNMT được ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT – BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định:

  • Phạm vi điều chỉnh: quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của các thông số và chất gây ô nhiễm trong nước thải của các cơ sở khám, chữa bệnh.
  • Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
  • Tiêu chuẩn xả thải của QCVN 28:2010/BTNMT.

Bảng 1 QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

STT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 pH 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5
2 BOD5 (20°C) mg/l 30 50
3 COD mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1 4
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
7 Nitrat (tính theo N) mg/l 30 50
8 Phosphat (tính theo P) mg/l 6 10
9 Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20
10 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
11 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1 1
12 Tổng coliforms MPN/ 100ml 3000 5000
13 Salmonella Vi khuẩn/100ml KPH KPH
14 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH
15 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH

*Ghi chú:

  • Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Xem thêm: Lý do cần lắp đặt module xử lý nước thải y tế

Các yếu tố cần xem xét khi chọn module xử lý nước thải

Để lựa chọn module xử lý nước thải y tế hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện hành, việc xem xét kỹ lưỡng các yếu tố sau là điều vô cùng quan trọng:

Loại hình và quy mô cơ sở y tế

Phòng khám đa khoa, chuyên khoa (bao gồm nha khoa), trạm y tế, phòng xét nghiệm: Các cơ sở này thường có lưu lượng nước thải nhỏ. Ưu tiên module nhỏ gọn, dễ vận hành và tập trung vào khả năng khử trùng hiệu quả, đặc biệt là xử lý thủy ngân đối với nha khoa.

Bệnh viện tuyến huyện/tuyến tỉnh, trung ương có lưu lượng nước thải lớn và thành phần phức tạp hơn rất nhiều. Do đó, hệ thống cần tích hợp đa dạng công nghệ (sinh học, hóa lý, màng MBR) với công suất để xử lý triệt để loại bỏ các chất thải nguy hại.

Lưu lượng nước thải y tế trung bình/ngày tại Việt Nam

Theo báo cáo từ Bộ Y tế và Cục Quản lý Môi trường y tế (2022 – 2023): Tổng lưu lượng nước thải y tế phát sinh trung bình trên cả nước là khoảng 130.000 m3/ngày, đêm. Tuy nhiên, để xác định chính xác lưu lượng cho một cơ sở y tế cụ thể, có thể áp dụng các phương pháp sau:

Dựa vào lượng nước cấp: Thông thường lượng nước thải phát sinh được ước tính bằng 80% – 90% tổng lượng nước cấp mà cơ sở sử dụng trong ngày (có thể kiểm tra qua hóa đơn nước hoặc đồng hồ đo lưu lượng).

Dựa vào quy mô và loại hình:

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thường sử dụng các phương pháp ước tính lượng nước thải trung bình dựa trên số lượng người hoặc số giường bệnh và tùy thuộc vào quy mô và loại hình cơ sở, cụ thể sau:

  • Bệnh viện có quy mô nhỏ và trung bình: 200 – 500 lít/người/ngày.
  • Bệnh viện có quy mô trung bình: 400 – 700 lít/người.ngày.
  • Bệnh viện lớn/bệnh viện trường học: 500 – 900 lit/người.ngày.
  • Trạm y tế/ Phòng khám tư nhân/Nha khoa/Thẩm mỹ viện: lượng nước thải thường nhỏ hơn, trung bình không quá 2m3/cơ sở/ngày.

Các yếu tố cần xem xét khi chọn module xử lý nước thải

Đặc tính nước thải

Việc phân chia thành phần và nồng độ các chất có trong các chất ô nhiễm cực kỳ quan trọng để chọn công nghệ phù hợp.

Các tiêu chuẩn thường quan tâm bao gồm:

  • Vi sinh vật: Coliform, E.coli, tổng vi khuẩn hiếu khí.
  • Kim loại nặng: thủy ngân (từ nha khoa), chì, cadimi, đồng.
  • Hóa chất độc hại: Phenol, xyanua, hóa chất tẩy rửa, dược phẩm tồn dư.
  • Chất phóng xạ: từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị (nếu có).

Yêu cầu nước thải đầu ra theo QCVN 28:2010/BTNMT

QCVN 28:2010/BTNMT là tiêu chuẩn bắt buộc mà nước thải sau khi xử lý phải đạt được trước khi xả ra môi trường.

  • Giá trị Cột A hay Cột B: Xác định rõ nguồn tiếp nhận nước thải của cơ sở (nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hay không) để áp dụng tiêu chuẩn phù hợp.
  • Các thông số cần đạt được: QCVN 28:2010/BTNMT quy định chi tiết giới hạn cho phép của hàng loạt thông số như BOD, COD, TSS, Amoni, Nitơ tổng, Photpho tổng, coliform, các kim loại nặng,…

Tư vấn chọn module xử lý nước thải y tế cho từng loại hình cơ sở y tế 

Lựa chọn module xử lý nước thải cần phù hợp với đặc điểm và quy mô từng cơ sở y tế để tối ưu hiệu quả và chi phí.

  • Module xử lý nước thải phòng khám với lưu lượng thải nhỏ và ô nhiễm nhẹ. Ưu tiên hệ thống sinh hoặc package nhỏ gọn, tích hợp khử trùng (UV/Chlorine) để dễ dàng lắp đặt và vận chuyển.
  • Module xử lý nước thải bệnh viện có lưu lượng trung bình đến lớn. Yêu cầu hệ thống tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến như công nghệ hóa lý, sinh học, hoặc dùng màng MBR và khử trùng hiệu quả.
  • Module xử lý nước thải nha khoa thường có lưu lượng nước thải ít như chứa chất nguy hại (như thủy ngân, kim loại nặng). Khi xử lý nước thải ở nha khoa bắt buộc phải các bẫy amalgam trong tiền xử lý nước thải kết hợp với phương pháp hóa lý và khử trùng ở bước xử lý nước thải tiếp theo. Ưu tiên các module chuyên dụng nhỏ gọn cho nha khoa.
  • Module xử lý nước thải thẩm mỹ viện có lưu lượng thải nhỏ chủ yếu từ sinh hoạt, dịch tiết, hóa chất làm đẹp. Tương tự với nước thải từ phòng khám, ưu tiên hệ thống sinh học package kết hợp khử trùng (UV/Chlorine) để đảm bảo vệ sinh và an toàn.

Tuy nhiên, mỗi cơ sở y tế đều có lưu lượng và tính chất nước thải đặc thù. Để cung cấp báo giá hệ thống xử lý nước thải y tế một cách chính xác và tối ưu nhất, Môi trường HANA sẽ thực hiện khảo sát thực tế và lấy mẫu nước thải trực tiếp tại cơ sở của Quý doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí. Sau đó, chúng tôi sẽ gửi báo cáo phân tích và báo giá chi tiết, phù hợp với nhu cầu vận hành cụ thể của từng đơn vị.

Cách chọn module xử lý nước thải y tế phù hợp cho từng loại hình cơ sở y tế 

Xem thêm: Công ty cho thuê module xử lý nước thải y tế

Lợi ích khi thuê module lắp sẵn của Môi trường HANA

Tại Môi trường HANA, chúng tôi mang đến giải pháp xử lý nước tiết kiệm với phương châm “Giải pháp xử lý nước tiết kiệm” bằng những kiến thức chuyên sâu và với đội ngũ kỹ sư hơn 10 năm kinh nghiệm và hàng chục dự án thành công trên toàn quốc.

Môi trường HANA cam kết đồng hành khảo sát, thiết kế và triển khai giải pháp trọn gói, đảm bảo nước thải đầu ra luôn đạt QCVN 28:2010/BTNMT, chi phí vòng đời tối ưu và mức độ tự động hóa cao. Việc lựa chọn thuê các module xử lý nước thải lắp sẵn của chúng tôi không chỉ là một quyết định thông minh về mặt tài chính mà còn mang lại hàng loạt lợi ích vượt trội:

  • Tối ưu chi phí ban đầu: Thuê module xử lý nước thải của HANA sẽ giúp doanh nghiệp phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn, đồng thời giảm gánh nặng tài chính.
  • Linh hoạt về công suất và thời gian: Các module lắp sẵn của HANA cho phép điều chỉnh công suất linh hoạt theo nhu cầu thực tế.
  • Chất lượng xử lý đảm bảo theo tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT.
  • Công nghệ hiện đại và bền vững: HANA luôn cập nhật và áp dụng các công nghệ xử lý tiên tiến vào các module xử lý nước thải của mình.

Lựa chọn CÔNG TY MÔI TRƯỜNG HANA không chỉ là thuê thiết bị, mà là thuê một giải pháp toàn diện, mang lại sự an tâm và hiệu quả lâu dài cho công tác xử lý nước thải của Quý doanh nghiệp.

chu ky dien tu scaled

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *