Xử lý nước thải bệnh viện đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT

Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT
Rate this post

Nước thải bệnh viện là một trong những nguồn thải đặc biệt cần được quản lý và xử lý nghiêm ngặt. Khác với nước thải sinh hoạt thông thường, nước thải từ các cơ sở y tế chứa đựng các chất ô nhiễm nguy hại, bao gồm vi sinh vật gây bệnh, thậm chất là các chất phóng xạ từ quá trình quá trình chẩn đoán và điều trị. Cùng Môi trường HANA tìm hiểu về đặc tính và quy trình xử lý nước thải bệnh viện qua nội dung bên dưới nhé!

Nước thải bệnh viện là gì?

Nước thải bệnh viện là dòng nước thải phát sinh từ mọi hoạt động khám, chữa bệnh và sinh hoạt trong các cơ sở y tế (bệnh viện, phòng khám, trạm y tế). So với nước thải sinh hoạt thông thường, nước thải bệnh viện có tính đặc thù cao vì chứa nhiều thành phần nguy hại như vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus), chất kháng sinh, hóa chất sát khuẩn, dung dịch phóng xạ (từ phòng X-quang), máu và dịch cơ thể bệnh nhân. Khi thải trực tiếp ra môi trường mà chưa qua xử lý, các yếu tố này sẽ:

  • Lây lan mầm bệnh: Vi khuẩn (Salmonella, tụ cầu, liên cầu), virus (viêm gan, HIV, virus đường tiêu hóa), ký sinh trùng (amip, sán) có thể xâm nhập vào nguồn nước ngầm, kênh rạch, gây nguy cơ dịch bệnh cho cộng đồng.
  • Ô nhiễm chất hóa học: Kháng sinh, thuốc sát khuẩn, hóa chất cản quang, chất phóng xạ lỏng còn dư ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái nước, đất, không khí, tích tụ lâu dài, khó khôi phục.
  • Mất cân bằng môi trường: Hàm lượng BOD, COD, chất rắn lơ lửng (TSS) cao làm giảm oxy hòa tan trong nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật thủy sinh và đa dạng sinh học.

Tính chất nước thải bệnh viện

Nước thải bệnh viện có thành phần phức tạp và đa dạng do phát sinh từ đa dạng hoạt động y tế (khám bệnh, phẫu thuật, xét nghiệm, giặt giũ, sinh hoạt), đồng thời chịu ảnh hưởng bởi quy mô, chuyên khoa và quy trình cụ thể của từng cơ sở y tế. Các nhóm thành phần chủ yếu có trong nước thải y tế và làm gây ô nhiễm môi trường là: 

  • Các loại chất hữu cơ như protein, carbohydrate, lipid, làm tăng chỉ số BOD và COD.
  • Các chất dinh dưỡng.
  • Chất rắn lơ lửng.
  • Các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh: Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hóa, bại liệt, amip, nấm, ký sinh trùng,…
  • Các loại hóa chất độc hại từ cơ thể và chế phẩm điều trị hay thậm chí cả chất phóng xạ.

Tính chất nước thải bệnh viện

Bên cạnh đó, hàm lượng các chất ô nhiễm đặc trưng cần phải được xử lý:

Chất ô nhiễm đặc trưng  Hàm lượng 
pH 6 ÷ 8 
SS (mg/l) 100 ÷ 150
BOD (mg/l) 150 ÷ 250
COD (mg/l) 300 ÷ 500
Tổng Coliform (MPN/100ml) 105 ÷ 107

Quy chuẩn nước thải bệnh viện của BTNMT

Để tránh tác động trực tiếp đến môi trường và sức khỏe con người, Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT) đưa ra QCVN 28:2010/BTNMT về Quy chuẩn nước thải y tế theo bảng dưới đây:

STT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 pH 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5
2 BOD5 (20°C) mg/l 30 50
3 COD mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1 4
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
7 Nitrat (tính theo N) mg/l 30 50
8 Phosphat (tính theo P) mg/l 6 10
9 Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20
10 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
11 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1 1
12 Tổng coliforms MPN/ 100ml 3000 5000
13 Salmonella Vi khuẩn/100ml KPH KPH
14 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH
15 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH

*Ghi chú:

  • Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Xem thêm: Cách tính lưu lượng nước thải bệnh viện 2025

Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải bệnh viện

Thông thường, nước thải bệnh viện sẽ đi qua bể thu gom và bể điều hòa để ổn định lưu lượng, sau đó được xử lý sơ cấp (lắng, tách chất rắn) và xử lý sinh học (kỵ khí hoặc hiếu khí) để giảm BOD, COD. Tiếp theo, nước sẽ được khử trùng (bằng clo, UV hoặc ozone) nhằm loại bỏ vi khuẩn, virus và các chất độc hại còn lại. Cuối cùng, nước đã đạt chuẩn theo QCVN 28:2020/BTNMT mới được xả ra môi trường.

Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải bệnh viện

Quy trình xử lý nước thải bệnh viện chuẩn nhất 2025

Xử lý nước thải bệnh viện kết hợp phương pháp xử lý sinh học AAO sử dụng bùn than hoạt tính kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí kết hợp với lọc màng MBR.  Sau khi xử lý nước thải bệnh viện phải đạt yêu cầu ở mức A theo QCVN 28:2010/BTNMT về Quy chuẩn nước thải y tế. Quy trình xử lý nước thải được thực hiện gồm các bước sau:

Thu gom và xử lý sơ bộ

  • Song chắn rác thô và tinh: Loại bỏ bông, gạc, kim tiêm, mảnh vụn và rác y tế có kích thước lớn.
  • Bể thu dầu mỡ: Giữ lại dầu mỡ từ khu bếp ăn, tránh làm tắc nghẽn hệ thống và giảm hiệu quả xử lý sinh học.
  • Bể điều hòa: Ổn định lưu lượng và pH (6,5–8,5), tránh sốc tải khi bệnh viện xả nhiều dịch cơ thể đột ngột. Máy khuấy trong bể giúp duy trì hỗn hợp đồng nhất, ngăn lắng cặn.

Xử lý sinh học AAO với bùn than hoạt tính

  • Giai đoạn kỵ khí (Anaerobic):

    • Bùn than hoạt tính hấp phụ kháng sinh, thuốc sát khuẩn khó phân hủy.
    • Vi sinh kỵ khí phân hủy chất hữu cơ thành axit hữu cơ, H₂, CO₂, giảm 30 – 40 % COD ban đầu.
  • Giai đoạn thiếu khí (Anoxic):

    • Vi sinh khử nitrat (denitrification) chuyển NO₃⁻ thành N₂, giảm tổng N.
    • Một phần photpho (P) được vi sinh tích lũy, tách ra khỏi dòng nước.
  • Giai đoạn hiếu khí (Oxic):

    • Cung cấp DO ≥ 2 mg/L để vi sinh hiếu khí phân hủy BOD₅, COD còn lại và oxy hóa NH₄⁺ thành NO₃⁻.
    • MLSS duy trì 3.500–5.000 mg/L nhờ bùn than hoạt tính, tăng hiệu suất xử lý và giảm diện tích bể.

Lọc màng MBR

  • Cấu tạo: Module màng siêu lọc/vi lọc (lỗ 0,02–0,1 µm) đặt trong bể sinh học hiếu khí.
  • Chức năng:
    • Giữ lại > 99 % vi trùng, vi khuẩn và phần lớn chất rắn lơ lửng.
    • Cho nước đầu ra ổn định: COD ≤ 20 mg/L, SS ≤ 5 mg/L.
  • Vận hành: Sục khí liên tục làm sạch bề mặt màng; CIP (Clean-In-Place) hóa chất khi áp lực xuyên màng (TMP) tăng.

Khử trùng cuối cùng

  • Clo (NaClO): Duy trì dư clo tự do ≥ 0,5 mg/L trong 30 phút, sau đó kiểm soát dư clo < 1 mg/L khi xả.
  • UV (Đèn UV-C 254 nm): Yêu cầu độ trong nước < 2 NTU, diệt > 99,9 % vi khuẩn, virus.
  • Ozone (O₃): Nồng độ 2–4 mg/L, tiếp xúc 15–20 phút, vừa diệt vi sinh, vừa oxy hóa hợp chất khó phân hủy.

Xử lý bùn dư và giám sát

  • Xử lý bùn: Thu gom bùn dư từ bể lắng và MBR, khử trùng (nhiệt hoặc hóa chất), sấy khô rồi đốt hoặc chôn lấp theo quy định y tế.
  • Giám sát tự động: Cảm biến pH, DO, ORP, lưu lượng, áp lực màng kết nối PLC/SCADA cảnh báo sớm khi thông số vượt ngưỡng.
  • Bảo trì định kỳ: Vệ sinh song chắn, bể điều hòa, thay than hoạt tính sau 6 – 12 tháng. CIP màng MBR khi TMP cao; bảo dưỡng máy thổi khí và bơm định lượng hóa chất.

Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện mới nhất

Một số dự án tiêu biểu mà HANA đã thực hiện

  • Dự án cung cấp module xử lý nước phòng khám tiêm chủng Tây Ninh – Tanimed: Module xử lý nước thải – 14 m3/ngày.đêm và Module lọc nước sạch – 1m3/giờ.
  • Dự án xử lý nước thải phòng thí nghiệm Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga – chi nhánh Phía Nam với công suất 5m3/ngày.đêm. Tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN 28:2010/BTNMT.
  • Dự án cải tạo hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Bình Dân với công suất 70m3/ngày.đêm. Tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN 28:2010/BTNMT.
  • Dự án xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Hoàn hảo với công suất 5m3/ngày.đêm. Tiêu chuẩn xả thải cột A QCVN 28:2010/BTNMT.
  • Dự án xử lý nước y tế bệnh viện Nguyễn Tri Phương với công suất 100m3/ngày.đêm với quy mô 800 giường bệnh. Tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN 28:2010/BTNMT.

Môi trường HANA chuyên xử lý về nước thải bệnh viện

Xử lý nước thải bệnh viện là một vấn đề cấp bách và đòi hỏi các giải pháp toàn thể, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành. Áp dụng các QCVN trong xử lý nước thải không còn là trách nhiệm của doanh nghiệp mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Môi trường HANA chuyên xử lý về nước thải bệnh viện

Môi trường HANA tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực xử lý nước thải bệnh viện, cam kết và cung cấp các giải pháp xử lý nước thải hiệu quả, đáp ứng mọi tiêu chuẩn khắt khe từ Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được tư vấn chuyên sâu và xây dựng hệ thống xử lý nước thải tối ưu cho cơ sở vận hành của doanh nghiệp.

chu ky dien tu scaled

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *