Nước thải bệnh viện là một trong những nguồn thải đặc biệt cần được quản lý và xử lý nghiêm ngặt. Khác với nước thải sinh hoạt thông thường, nước thải từ các cơ sở y tế chứa đựng các chất ô nhiễm nguy hại, bao gồm vi sinh vật gây bệnh, thậm chất là các chất phóng xạ từ quá trình quá trình chẩn đoán và điều trị. Cùng Môi trường HANA tìm hiểu về đặc tính và quá trình xử lý nước thải bệnh viện qua nội dung bên dưới nhé!
Đặc điểm của nước thải bệnh viện
Nước thải bệnh viện có thành phần phức tạp và đa dạng, phù thuộc vào quy mô, chuyên khoa, và các hoạt động cụ thể của từng cơ sở y tế. Các nhóm thành phần chủ yếu có trong nước thải y tế và làm gây ô nhiễm môi trường là:
- Các loại chất hữu cơ như protein, carbohydrate, lipid, làm tăng chỉ số BOD và COD.
- Các chất dinh dưỡng.
- Chất rắn lơ lửng.
- Các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh: Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hóa, bại liệt, amip, nấm, ký sinh trùng,…
- Các loại hóa chất độc hại từ cơ thể và chế phẩm điều trị hay thậm chí cả chất phóng xạ.
Bên cạnh đó, hàm lượng các chất ô nhiễm đặc trưng cần phải được xử lý:
Chất ô nhiễm đặc trưng | Hàm lượng |
pH | 6 ÷ 8 |
SS (mg/l) | 100 ÷ 150 |
BOD (mg/l) | 150 ÷ 250 |
COD (mg/l) | 300 ÷ 500 |
Tổng Coliform (MPN/100ml) | 105 ÷ 107 |
Quy chuẩn nước thải bệnh viện của BTNMT
Để tránh tác động trực tiếp đến môi trường và sức khỏe con người, Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT) đưa ra QCVN 28:2010/BTNMT về Quy chuẩn nước thải y tế theo bảng dưới đây:
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6,5 – 8,5 | 6,5 – 8,5 |
2 | BOD5 (20°C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1 | 4 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Phosphat (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
9 | Dầu mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
10 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
11 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1 | 1 |
12 | Tổng coliforms | MPN/ 100ml | 3000 | 5000 |
13 | Salmonella | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
14 | Shigella | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
15 | Vibrio cholerae | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
*Ghi chú:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung..
Quy trình xử lý nước thải bệnh viện chuẩn nhất 2025
Xử lý nước thải bệnh viện kết hợp phương pháp xử lý sinh học dạng AAO sử dụng bùn than hoạt tính kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí kết hợp với lọc màng MBR. Sau khi xử lý nước thải bệnh viện phải đạt yêu cầu ở mức A theo QCVN 28:2010/BTNMT về Quy chuẩn nước thải y tế.
Quy trình xử lý nước thải được thực hiện gồm các bước sau:
- Bước 1: Sử dụng phương pháp cơ học loại bỏ dầu mỡ, rác và tạp chất có kích thước lớn trong nước thải.
- Bước 2: Sử dụng phương pháp phân hủy sinh học kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí để loại bỏ các chất hữu cơ có trong nước thải.
- Quá trình kỵ khí, thiếu khí: nhằm mục đích khử P-PO43-, N-NO3– có trong nước thải.
- Quá trình hiếu khí: nhằm mục đích khử COD; BOD5; N-NH4+,… có trong nước thải.
- Bước 3: Lọc qua màng lọc MBR, tăng hiệu quả xử lý sinh học do mật độ vi sinh cao, lọc một phần vi trùng gây bệnh và hầu hết cặn SS.
- Bước 4: Khử trùng nước để tiêu diệt hoàn toàn các vi trùng gây bệnh trước khi xả nước thải ra môi trường.
Một số dự án tiêu biểu mà HANA đã thực hiện
- Dự án cung cấp module xử lý nước phòng khám tiêm chủng Tây Ninh – Tanimed: Module xử lý nước thải – 14 m3/ngày.đêm và Module lọc nước sạch – 1m3/giờ.
- Dự án xử lý nước thải phòng thí nghiệm Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga – chi nhánh Phía Nam với công suất 5m3/ngày.đêm. Tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN 28:2010/BTNMT.
- Dự án cải tạo hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Bình Dân với công suất 70m3/ngày.đêm. Tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN 28:2010/BTNMT.
- Dự án xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Hoàn hảo với công suất 5m3/ngày.đêm. Tiêu chuẩn xả thải cột A QCVN 28:2010/BTNMT.
- Dự án xử lý nước y tế bệnh viện Nguyễn Tri Phương với công suất 100m3/ngày.đêm với quy mô 800 giường bệnh. Tiêu chuẩn xả thải cột B QCVN 28:2010/BTNMT.
Moi trường HANA chuyên xử lý về nước thải bệnh viện
Xử lý nước thải bệnh viện là một vấn đề cấp bách và đòi hỏi các giải pháp toàn thể, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành. Áp dụng các QCVN trong xử lý nước thải không còn là trách nhiệm của doanh nghiệp mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Môi trường HANA tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực xử lý nước thải bệnh viện, cam kết và cung cấp các giải pháp xử lý nước thải hiệu quả, đáp ứng mọi tiêu chuẩn khắt khe từ BTNMT. Hãy liên hệ với MÔI TRƯỜNG HANA ngay hôm nay để nhận được tư vấn chuyên sâu và xây dựng hệ thống xử lý nước thải tối ưu cho cơ sở vận hành của doanh nghiệp.