Bể tách mỡ, bẫy mỡ gia đình, nhà hàng, khách sạn

Bể tách mỡ
5/5 - (1 bình chọn)

Bể tách mỡ (grease trap) là thiết bị chuyên dụng trong công nghệ xử lý nước thải, có nhiệm vụ tách dầu mỡ ra khỏi nước thải trước khi đi vào hệ thống xử lý chính. Với sự phát triển nhanh chóng của các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, nhà hàng, khách sạn và khu dân cư, nhu cầu đầu tư bể tách mỡ có công nghệ hiện đại, hiệu suất cao càng trở nên cấp thiết.

Việc lựa chọn bể tách mỡ đúng công suất không chỉ giúp bảo vệ đường ống thu nước, giảm nguy cơ tắc nghẽn mà còn nâng cao chất lượng nước sau xử lý, đáp ứng tiêu chuẩn môi trường QCVN 28:2020/BTNMT và các quy định mới nhất về xả thải.

Tại sao cần lắp đặt bể tách mỡ

Trong thực tế, nước thải từ bếp ăn công nghiệp, nhà hàng hay khu chung cư thường chứa hàm lượng dầu mỡ rất cao, nồng độ BOD, COD và SS mà phần lớn vượt ngưỡng cho phép. Nếu không có bể tách mỡ chuyên dụng, mỡ sẽ bám chặt trong đường ống và bám dính lên bề mặt màng lọc MBR hoặc bùn hoạt tính, làm giảm hiệu suất phân hủy sinh học.

Trường hợp dòng nước thải chưa qua bể tách mỡ đi trực tiếp vào bể sinh học AAO hay MBBR, năng lực xử lý của hệ thống giảm từ 30 – 40% so với thiết kế ban đầu, dẫn đến điện năng tiêu thụ tăng và chi phí thay màng hoặc bổ sung bùn hoạt tính cao hơn.

Ngoài ra, tất cả nước thải sau bể tách mỡ nếu đảm bảo nồng độ dầu mỡ ≤ 20 mg/L (tiêu chuẩn A) hoặc ≤ 50 mg/L (tiêu chuẩn B) sẽ giúp đơn vị vận hành dễ dàng đạt QCVN 28:2020/BTNMT. Việc này cũng tránh các rủi ro liên quan đến vi phạm quy định xả thải, giảm thiểu nguy cơ bị xử phạt hành chính hoặc ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu.

Bể tách mỡ là gì?

Nguyên lý hoạt động và công nghệ bể tách mỡ mới nhất 2025

Bể tách mỡ hoạt động dựa trên các tính chất vật lý cơ bản của dầu mỡ và nước:

  • Không hòa tan: Dầu mỡ không tan vào nước nên tồn tại dưới dạng váng nổi.
  • Tỷ trọng nhẹ hơn nước: Nhờ tỷ trọng nhỏ (khoảng 0,9 g/cm³ so với 1 g/cm³ của nước), dầu mỡ tự nổi lên bề mặt.
  • Độ đồng nhất cao: Khi kết tụ, dầu mỡ dễ phân ly và gom thành lớp váng ổn định.

Bể tách mỡ, bẫy mỡ gia đình, nhà hàng, khách sạn

Cấu tạo chính của bể tách mỡ

  • Ngăn lược rác được trang bị lưới hoặc giỏ lọc có kích thước từ 1–3 mm nhằm giữ lại các loại rác thải như thức ăn thừa, vỏ trứng, túi nilon… giúp giảm nhanh khối lượng cặn thô và bảo vệ các ngăn xử lý phía sau.
  • Ngăn tách mỡ có thiết kế nhiều lớp vách ngăn (baffle plates) giúp giảm tốc độ dòng chảy, tạo điều kiện cho mỡ nổi lên bề mặt và cặn nặng lắng xuống đáy. Một số dòng bể hiện đại sử dụng vật liệu composite siêu bền, chống ăn mòn và tích hợp cảm biến cảnh báo mực mỡ để thu gom kịp thời.
  • Ngăn lắng cặn cuối giữ vai trò xử lý phần nước sau khi tách mỡ, giúp loại bỏ tối đa cặn lơ lửng còn sót lại. Nước đầu ra từ ngăn này thường có hàm lượng mỡ <20 mg/L, đủ điều kiện đưa vào bể sinh học hoặc hệ thống khử trùng tiếp theo.

Công nghệ bổ sung giúp tối ưu hiệu suất

  • Tự động hóa và giám sát từ xa: Cảm biến mỡ, cảm biến mực nước kết nối PLC/SCADA, cảnh báo qua SMS/email khi cần hút bùn, váng.
  • Vật liệu composite chống ăn mòn: Thay vì thép hoặc inox, nhiều bể tách mỡ hiện đại sử dụng nhựa HDPE hoặc FRP (Fiber Reinforced Plastic), giúp giảm khối lượng, lắp đặt nhanh và kéo dài tuổi thọ.
  • Thiết kế module hóa: Dễ dàng nâng cấp, mở rộng công suất theo nhu cầu thực tế (ví dụ từ 500 L/h lên 2.000 L/h) mà không phải thay thế toàn bộ hệ thống.

Cách chọn vật liệu và công suất bể tách mỡ phù hợp

Trước khi quyết định đầu tư, doanh nghiệp cần cân nhắc hai yếu tố chủ chốt: vật liệu chế tạo và công suất thực tế. Hai yếu tố này quyết định độ bền của thiết bị, chi phí vận hành cũng như khả năng đáp ứng lượng dầu mỡ phát sinh.

Phân loại theo vật liệu chế tạo

  • Inox SUS304/SUS316: Khả năng chịu ăn mòn, chịu nhiệt tốt, dễ vệ sinh. Thích hợp cho khu bếp có không gian hạn chế, thường dùng trong nhà hàng – khách sạn cao cấp. Nhược điểm là giá thành cao hơn khoảng 20–30 % so với composite.
  • Composite (FRP/HDPE): Vật liệu nhẹ, chống ăn mòn và chống UV, đa dạng kích thước, dễ lắp đặt. Phù hợp cho lưu lượng từ vài trăm đến vài ngàn lít/giờ, tuổi thọ trung bình 8 – 10 năm nếu bảo trì đúng hướng dẫn.
  • Bê tông cốt thép: Thường dùng cho công suất lớn (≥ 5 m³/h), chi phí thấp, bền vững. Tuy nhiên cần phải xử lý chống thấm kỹ lưỡng và tốn nhiều thời gian thi công, khó di dời khi thay đổi mặt bằng.

Phân loại theo công suất và đối tượng sử dụng

Việc tính toán công suất bể tách mỡ dựa trên lưu lượng nước thải trung bình và khối lượng dầu mỡ phát sinh, với tiêu chí chọn dung tích bể bằng 1,5–2 lần lượng mỡ dự kiến. Dưới đây là ví dụ cụ thể để doanh nghiệp tham khảo:

Đối tượng sử dụng Lưu lượng (L/h) Loại bể đề xuất Ghi chú
Nhà hàng, quán ăn nhỏ 200 – 500 Composite 500 L Thường lắp âm dưới sàn, vỏ ngoài bằng inox hoặc composite.
Khách sạn, khu nghỉ dưỡng 1.000 – 3.000 Inox SUS304 1.000 – 3.000 L/h Nên chọn dòng inox để dễ vệ sinh định kỳ, đảm bảo độ bền.
Nhà máy chế biến thực phẩm 5.000 -– 20.000 Bê tông cốt thép hoặc FRP lớn Ưu tiên Modul hóa, có hệ thống tự động báo cáo, dễ mở rộng khi sản xuất tăng.
Căn hộ chung cư, khu dân cư 500 – 2.000 Composite 1.000 – 2.000 L Tích hợp với hệ thống xử lý nước thải tập trung, tiết kiệm diện tích.

Ví dụ: Một khu căn hộ 100 căn (ước tính 400 người), mỗi người phát sinh 20 g mỡ/ngày (8 kg/ngày tổng). Khi đó, bể phải lưu trữ tối thiểu 12–16 kg mỡ, tương đương thể tích khoảng 2 m³ (hoặc 2.000 L). Nếu doanh nghiệp muốn kéo dài chu kỳ hút cặn lên 8–12 tháng, có thể chọn module mở rộng thêm 20–30% dung tích so với tính toán ban đầu.

*Lưu ý khi chọn công suất:

  • Xác định lưu lượng nước thải hàng ngày (L/day).
  • Tính toán khối lượng dầu mỡ phát sinh (trọng lượng dầu mỡ trung bình 15 – 30g/người/ngày với căn hộ, 5 g/tiêu chí suất ăn cho nhà hàng).
  • Chọn bể có dung tích gấp 1,5 – 2 lần khối lượng dầu mỡ để có khoảng lưu và tách hiệu quả.
  • Chú trọng đến tần suất hút bùn, cần dễ dàng bảo trì định kỳ (6 – 12 tháng).

Cách chọn vật liệu và công suất bể tách mỡ phù hợp

Lợi ích khi sử dụng bể tách mỡ của HANA

Khi lựa chọn bể tách mỡ do HANA cung cấp, doanh nghiệp sẽ nhận được:

  • Tỷ lệ loại bỏ dầu mỡ trên 95% ngay sau ngăn tách đầu tiên, giúp giảm tắc nghẽn đường ống, kéo dài tuổi thọ màng lọc và bể sinh học.
  • Chất liệu bền bỉ, chống ăn mòn: Composite FRP/HDPE hoặc inox SUS304/SUS316 được HANA kiểm định theo tiêu chuẩn TCVN, đảm bảo không rò rỉ, hạn chế mùi hôi và giảm công sức vệ sinh.
  • Thiết kế đúng công suất, tối ưu chi phí: Dựa vào dữ liệu lưu lượng và khối lượng dầu mỡ thực tế, HANA tư vấn dung tích thích hợp, giúp kéo dài chu kỳ hút váng (6–12 tháng), tiết kiệm nhân công và chi phí bảo trì.
  • Hệ thống giám sát và vận hành thông minh: Các dòng bể tách mỡ có thể tích hợp cảm biến mỡ, van xả tự động và kết nối PLC/SCADA, hỗ trợ khách hàng theo dõi mực dầu từ xa, giảm thiểu rủi ro vận hành.
  • Dịch vụ hậu mãi chu đáo: Bảo hành công nghệ 24 tháng, miễn phí hút váng và cặn lần đầu, hỗ trợ kỹ thuật 24/7 với thời gian phản hồi 24 – 48 giờ. Ngoài ra, khách hàng ký gói trọn gói sẽ được miễn phí lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ, giảm 50 % chi phí sửa chữa năm tiếp theo và hỗ trợ tiếp đoàn kiểm tra môi trường trong 1 năm.

Xem thêm: Máy ép bùn xử lý nước thải

Quy trình tư vấn, thiết kế và lắp đặt trọn gói tại HANA

Để đảm bảo bể tách mỡ luôn vận hành ổn định và hiệu quả, Công ty Môi trường HANA thực hiện quy trình ba giai đoạn chính như sau:

Khảo sát hiện trường & Phân tích yêu cầu

  • Tiếp nhận thông tin từ khách hàng: loại hình cơ sở (nhà hàng, khách sạn, xí nghiệp, khu chung cư…), lưu lượng nước thải ước tính và tiêu chuẩn đầu ra (dầu mỡ ≤ 20 mg/L theo QCVN 28:2020/BTNMT).
  • Kỹ sư HANA đến khảo sát thực địa (miễn phí trong bán kính 50 km) để đo lưu lượng dòng chảy, lấy mẫu phân tích thành phần dầu mỡ, BOD, COD.
  • Nếu khách hàng chưa có số liệu sơ bộ, HANA hỗ trợ tính toán dựa trên tiêu chuẩn ngành và khảo sát tương tự tại khu vực lân cận.

Thiết kế kỹ thuật & Lập phương án triển khai

  • Dựa trên kết quả khảo sát, đội ngũ kỹ thuật tiến hành thiết kế bản vẽ 2D/3D cho bể tách mỡ và toàn bộ hệ thống xử lý nước thải.
  • Phân tích ưu/nhược điểm giữa các vật liệu (inox, composite, bê tông cốt thép) và phương án tối ưu về vị trí lắp đặt, chiều cao, độ dốc đường ống, bảo trì sau này.
  • Bố trí hệ thống giỏ lưới, vách ngăn, van xả tự động, cảm biến mực mỡ, kết nối PLC/SCADA nếu khách hàng yêu cầu giám sát tự động.
  • Lập báo giá chi tiết: vật liệu chính, phụ kiện (van, ống, cảm biến), chi phí sản xuất tại xưởng, vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử và nghiệm thu.

Thi công – Vận hành thử – Nghiệm thu

  • Gia công tại xưởng: Bể composite được sản xuất bằng vật liệu FRP hoặc HDPE theo TCVN 8928:2011, với mối hàn kín và khung đỡ chống ăn mòn. Bể inox SUS304/SUS316 gia công theo bản vẽ 3D, sử dụng hàn TIG đạt chuẩn quốc tế, bề mặt được xử lý thô và đánh bóng satin tăng tuổi thọ. Với bể bê tông cốt thép, sử dụng xi măng ≥ 30 MPa, có phụ gia chống thấm, đầm chặt để đảm bảo độ đặc chắc.
  • Lắp đặt tại công trình: Bể được vận chuyển bằng xe chuyên dụng, lắp đặt bằng xe cẩu phù hợp với kích thước. Kỹ sư giám sát thực hiện đo độ cân bằng, đấu nối đường ống cấp – xả, siết bulong và kiểm tra độ kín toàn hệ thống.
  • Vận hành thử nghiệm (24 – 48 giờ): Hệ thống được chạy thử với lưu lượng và nồng độ dầu mỡ mô phỏng thực tế. Kết quả đầu ra phải đạt ≤ 20 mg/L. Kiểm tra đầy đủ các cảm biến mực mỡ, van xả tự động và hệ thống PLC/SCADA nếu có.
  • Nghiệm thu và bàn giao: Biên bản nghiệm thu lập trên cơ sở số liệu đo thực tế, có chữ ký xác nhận của các bên. Hồ sơ bàn giao gồm: tài liệu PCCC, đăng ký môi trường (nếu cần), hướng dẫn vận hành và phiếu bảo hành.

Tất cả khâu từ khảo sát đến nghiệm thu đều tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về kỹ thuật, an toàn lao động và tiêu chuẩn môi trường theo Thông tư 19/2021/TT-BTNMT (xét duyệt báo cáo ĐTM) và QCVN 28:2020/BTNMT.

Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải hiệu quả của môi trường HANA

Lời kết

Với hơn 10 năm kinh nghiệm và hàng trăm dự án đã thực hiện, cùng đội ngũ kỹ sư chuyên môn sâu, HANA cam kết mang đến giải pháp bể tách mỡ chất lượng, hiệu suất cao và chi phí vận hành tối ưu. HANA không chỉ mang đến sản phẩm chất lượng mà còn đảm bảo dịch vụ tư vấn, thiết kế và thi công trọn gói theo đúng tiến độ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định hiện hành.

Sự uy tín của HANA được thể hiện qua đội ngũ kỹ sư có chuyên môn cao, quy trình làm việc minh bạch, chính sách hậu mãi rõ ràng (bảo hành 24 tháng, miễn phí hút váng đầu tiên, hỗ trợ báo cáo quan trắc, tiếp đoàn kiểm tra môi trường). Chọn HANA là chọn một đối tác tin cậy, giúp doanh nghiệp yên tâm tuân thủ quy định môi trường và tiết kiệm lâu dài.

chu ky dien tu scaled

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *